Cỏ nhọ nồi chữa xuất huyết và làm đen râu tóc
Cỏ nhọ nồi vị ngọt chua, tính bình; vào kinh can và thận. Có tác dụng bổ thận bổ âm, làm đen râu tóc, lương huyết chỉ huyết. Dùng cho người râu tóc bạc sớm, xuất huyết (khái huyết, trĩ, niệu huyết…); viêm đường tiết niệu, tiểu đục, rát buốt…
Một số cách dùng cỏ nhọ nồi làm thuốc:
Lương huyết cầm máu: dùng khi huyết nhiệt gây ho, đại tiện ra máu, phụ nữ băng huyết.
Bài 1: Đan nhị thảo: cỏ nhọ nồi 63g, xa tiền thảo 63g. Cả hai giã lấy nước, chiêu với nước đun sôi. Trị tiểu tiện ra máu.
Bài 2: cỏ nhọ nồi 20g, trắc bách 20g. Sắc uống. Trị phụ nữ băng huyết.
Bài 3: cỏ nhọ nồi 16g, hoè hoa 16g, xuyến thảo 16g, bồ hoàng thán 16g, ô tặc cốt 16g, nữ trinh tử 16g, lưu ký nô 12g, tiểu kế thảo 10g. Người âm hư thêm sinh địa 16g, bạch thược 8g; người khí hư thêm đảng sâm 12g, bạch truật 8g. Sắc uống. Trị tử cung co bóp gây chảy máu.
Bài 4: toàn cây cỏ nhọ nồi tươi, giã nát, loại khô nghiền thành bột, đắp lên vết thương. Trị chảy máu chấn thương do dao, mụn nhọt sưng độc.
Tư âm bổ thận, trị thận hư đau lưng, các trường hợp râu tóc bạc sớm, quên lẫn giảm trí nhớ: cỏ nhọ nồi, nữ trinh tử, liều lượng bằng nhau. Cả hai nghiền thành bột, làm mật hoàn. Ngày uống 2 lần, mỗi lần 8 – 12g, chiêu với nước đun sôi.
Trị nhức đầu do huyết hư: cỏ nhọ nồi 12g, đương quy 12g, xuyên khung 10g, thục địa 12g, thanh hao 6g. Sắc uống.
Món ăn thuốc có cỏ nhọ nồi:
Nước ép cỏ nhọ nồi: cỏ nhọ nồi tươi rửa sạch, nghiền ép lấy nước, uống với nước sôi để nguội. Dùng tốt cho người chảy máu cam, ho ra máu, tiểu tiện ra máu… Thường xuyên dùng 30 – 40g trong ngày, có tác dụng giảm béo.
Si rô gừng tươi cỏ nhọ nồi: cỏ nhọ nồi 500 – 1.000g, gừng tươi 30 – 60g sắc hãm lấy nước, cô thành dạng cao lỏng, thêm mật ong khuấy đều, mỗi lần uống 1 thìa canh, ngày 3 lần. Dùng tốt cho người râu tóc bạc sớm, đau đầu, hoa mắt chóng mặt, đau mỏi vùng lưng, thắt lưng.
Canh thịt cỏ nhọ nồi: cỏ nhọ nồi 60g rửa sạch, nấu canh với nước luộc gà hoặc nước canh thịt. Thích hợp cho chị em rong kinh huyết, người bệnh trĩ xuất huyết.
Kiêng kỵ: Người tỳ vị hư hàn, dễ tiêu chảy dùng thận trọng.
Trả lời