Những loại insulin được dùng trong điều trị tiểu đường
Có rất nhiều dạng insulin để trị bệnh tiểu đường. Chúng được phân chia theo thời gian thuốc bắt đầu có tác dụng và thời gian duy trì tác dụng trong cơ thể.
Các dạng bao gồm:
- Tác dụng nhanh chóng
- Tác dụng ngắn
- Tác dụng tầm trung bình
- Tác dụng kéo dài
- Hỗn hợp pha sẵn
Loại insulin nào tốt nhất cho tôi?
Bác sĩ sẽ làm việc với bạn để kê đơn loại insulin nào tốt cho bạn và bệnh tiểu đường của bạn. Điều này phụ thuộc vào một số yếu tố, bao gồm:
- Sự phản ứng của cơ thể từng người đối với insulin (thời gian ngấm thuốc và duy trì hoạt động bên trong cơ thể từng người sẽ hơi khách nhau).
- Lối sống mà bạn chọn – ví dụ, loại thức ăn mà bạn ăn, bạn có uống rượu bia không, nếu có thì uống bao nhiêu, hoặc bạn tập thể thao nhiều như thế nào – là những yếu tố ảnh hưởng đến quá trình xử lý insulin trong cơ thể bạn.
- Mức độ sẵn sàng tiêm insulin mỗi ngày của bạn.
- Mức độ thường xuyên kiểm tra đường huyết.
- Độ tuổi của bạn.
- Sự kiềm chế mức đường huyết.
Bảng dưới đây liệt kê những loại insulin dạng tiêm với các chi tiết về độ hấp thụ (khoảng thời gian trước khi insulin vào được trong máu và bắt đầu giảm đường huyết), đỉnh điểm (thời gian khi insulin hoạt động hiệu quả nhất) và độ kéo dài (thời gian insulin tiếp tục tồn tại và giảm đường huyết). Ba điều này phụ thuộc vào phản ứng của cơ thể. Cột cuối cùng cung cấp sự hiểu biết cần thiết của mỗi loại insulin liên quan đến giờ ăn.
Loại và tên insulin | Độ hấp thụ | Đỉnh điểm | Độ kéo dài | Vai trò trong kiềm chế đường huyết |
---|---|---|---|---|
Tác dụng nhanh chóng | ||||
Humalog hoặc lispro | 15-30 phút | 30-90 phút | 3-5 giờ | Loại này sẽ bù lại lượng insulin cần thiết từ bữa ăn mà bạn ăn cùng thời điểm với việc tiêm insulin, thường được dùng với insulin có tác dụng dài hơn. |
Novolog or aspart | 10-20 phút | 40-50 phút | 3-5 giờ | |
Apidra or glulisine | 20-30 phút | 30-90 phút | 1-2.5 giờ | |
Tác dụng ngắn | ||||
Regular (R) humulin hoặc novolin | 30 phút -1 giờ | 2-5 giờ | 5-8 giờ | Loại này cung cấp lượng insulin cần thiết bù lại cho bữa ăn mà bạn ăn trong khoảng thời gian từ 30-60 phút. |
Velosulin (sử dụng trong ống bơm insulin) | 30 phút-1 giờ | 2-3 giờ | 2-3 giờ | |
Tác dụng tầm trung bình | ||||
NPH (N) | 1-2 giờ | 4-12 giờ | 18-24 giờ | Loại này bù insulin cần thiết cho cơ thể có tác dụng trong vòng nửa ngày hoặc qua đêm, thường dùng với insulin có tác dụng ngắn hoặc nhanh chóng. |
Tác dụng kéo dài | ||||
Loại này bù insulin cần thiết trong vòng khoảng một ngày, thường được dùng kèm với, khi cần thiết, insulin có tác dụng ngắn hoặc nhanh chóng. | ||||
Lantus (insulin glargine) | 1-1½ giờ | Không có đỉnh điểm, insulin hoạt động ở mức ổn định. | 20-24 giờ | |
Levemir (insulin detemir) | 1-2 giờ | 6-8 giờ | Lên đến 24 giờ | |
Hỗn hợp trộn sẵn* | ||||
Humulin 70/30 | 30 phút | 2-4 giờ | 14-24 giờ | Các loại này nói chung được dùng hai ba lần một ngày trước giờ ăn. |
Novolin 70/30 | 30 phút | 2-12 giờ | Lên đến 24 giờ | |
Novolog 70/30 | 10-20 phút | 1-4 giờ | Lên đến 24 giờ | |
Humulin 50/50 | 30 phút | 2-5 giờ | 18-24 giờ | |
Humalog mix 75/25 | 15 phút | 30 phút-2.5 giờ | 16-20 giờ | |
*Insulin hỗn hợp trộn sẵn là sự kết hợp các liều lượng đặc biệt của loại có tác dụng trung bình và tác dụng ngắn trong một lọ hoặc bút insulin (con số theo sau tên insulin chỉ định phần trăm của mỗi loại). |
Trả lời