Nhucthungdung2

Nhục thung dung – TCY015

1.900.000 VNĐ

Tên khoa học:

Herba Cistanches
Nguồn gốc:

Vị thuốc là toàn thân cây có mang vẩy của một số cây thuộc chi Cistanche như: Cistanche deserticola Y.G.Ma (cây Thung dung); Cistanche ambigua G. Beck (Bge) (cây Mễ nhục thung dung); Cistanche salsa (C.A. Mey.) G.Bek. (cây Nhục thung dung), họ Nhục thung dung (Orobanchaceae).
Cây mọc hoang ở một số tỉnh của Trung Quốc. Vị thuốc này ta hoàn toàn phải nhập
Thành phần hoá học chính:

Hydratcarbon, iridoid glycosid, vitamin.
Công dụng:

Thuốc bổ trong những trường hợp liệt dương, lưng gối lạnh đau.
Cách dùng, liều lượng:

Ngày dùng 8-12g dưới dạng thuốc sắc, thuốc hoàn, ngâm rượu.
Ghi chú:

Dược liệu thu hoạch phơi khô trên đất cát gọi là Điềm đại vân, loại ngâm muối 1 năm phơi khô gọi là Diêm đại vân.



Mô tả sản phẩm

NHỤC THUNG DUNG

  1. Tên dược: Herba cistanches.
  2. Tên thực vật: cistanche deserticola Y.C. Ma.
  3. Tên thường gọi: Nhục thung dung
  4. Bộ phận dùng và phương pháp chế biến: phần thân thịt thu vào mùa xuân, phơi khô trong nắng và cắt thành lát mỏng.
  5. Tính vị: ngọt, mặn và tính ấm.
  6. Qui kinh: thận và đại tràng.
  7. Công năng: bổ thận và kiện dương, nhuận tràng.
  8. Chỉ định và phối hợp:

– Thận kém biểu hiện như bất lực: Dùng phối hợp nhục thung dung với sinh địa hoàng, thỏ ti tử và ngũ vị tử dưới dạng nhục thung dung hoàn.

– Thận kém và vô sinh: Dùng phối hợp nhục thung dung với linh dương giác, và sinh địa hoàng.

– Ðau lưng dưới, đầu gối, xương…. và gân do thận kém: Dùng phối hợp nhục thung dung với ba kích thiên và đỗ trọng dưới dạng kim cương hoàn.

– táo bón do khô ruột: Dùng phối hợp nhục thung dung với hoạt ma nhân dưới dạng nhuận tràng hoàn.

Nhucthungdung2

  1. Liều dùng: 10-20g.
  2. Thận trọng và chống chỉ định: Không dùng nhục thung dung cho các trường hợp âm hư, kém hỏa vượng, ỉa chảy hoặc táo bón do quá nhiệt ở vị và tiểu tràng

 

The Gioi Cay Thuoc

Đánh giá

Chưa có đánh giá nào.

Hãy là người đầu tiên đánh giá “Nhục thung dung – TCY015”

Hotline 24H Mua Hang Online